Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai vừa ban hành công văn hướng dẫn về cách tạo và hiển thị mã QR trên sổ đỏ. Nhờ đó, người dân có thể dễ dàng tra cứu 5 loại thông tin quan trọng từ mã QR này
Luật Đất đai 2024 đã chính thức đưa ra một thay đổi quan trọng về tên gọi của sổ đỏ. Trước đây, theo Luật Đất đai 2013, sổ đỏ có tên đầy đủ là 'Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất'. Từ khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, tên gọi này đã được rút gọn thành 'Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất'
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đóng vai trò là một chứng thư pháp lý quan trọng. Đây là tài liệu mà Nhà nước sử dụng để xác nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất một cách hợp pháp cho người sở hữu.
Gần đây, Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai đã ban hành công văn hướng dẫn chi tiết về việc tạo lập và trình bày thông tin mã QR trên sổ đỏ. Nhờ đó, người dân có thể dễ dàng tra cứu 5 loại thông tin quan trọng trực tiếp từ mã QR này
1. Hiển thị thông tin người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản
Phần mã QR trên sổ đỏ tại Mục 1 sẽ cung cấp thông tin về người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nội dung bao gồm:
- Nội dung và cách trình bày: Được thực hiện theo quy định tại Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Thông tin đầy đủ: Hiển thị đầy đủ các cá nhân hoặc tổ chức sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Trường hợp sử dụng chung: Nếu thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận thuộc điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, mã QR sẽ ghi rõ:
- Tên các cá nhân cùng sử dụng diện tích đất chung.
- Tên người đồng sở hữu đối với tài sản gắn liền trên diện tích đất sử dụng chung.
2. Hiển thị thông tin về thửa đất
Phần mã QR tại Mục 2 sẽ cung cấp chi tiết thông tin về thửa đất được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể như sau:
Nội dung và cách trình bày: Thực hiện theo quy định tại Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m²) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng đất | Địa chỉ |
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m²) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng đất | Địa chỉ |
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m²) | Loại đất | Thời hạn sử dụng | Hình thức sử dụng | Nguồn gốc sử dụng đất | Địa chỉ |
3. Hiển thị thông tin về tài sản gắn liền với đất
Thông tin về tài sản gắn liền với đất sẽ được thể hiện tại Mục 3 của mã QR trên sổ đỏ, với các điểm chính như sau:
Hạng mục công trình / Tên tài sản | Diện tích xây dựng (m²) | Diện tích sử dụng (m²) hoặc công suất | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu | Địa chỉ |
Tên tài sản | Diện tích sàn xây dựng (m²) | Diện tích sử dụng (m²) | Hình thức sở hữu | Thời hạn sở hữu |
Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ | Diện tích sàn xây dựng (m²) |
Hành lang | |
Phòng họp cộng đồng | |
... |
+ Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;
Tên tài sản | Diện tích xây dựng (m²) | Diện tích sử dụng (m²) | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu |
4. Hiển thị thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
- Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.
- Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
5. Hiển thị thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi
Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:
- Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;
- Ngoài ra, thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung sau:
+ Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có);
+ Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).
+ Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT(nếu có).